Hướng dẫn đăng ký 2 mức định danh cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
1. Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 1 trên ứng dụng VneID[1]
Hình thức đăng ký: Trực tuyến trên ứng dụng VNeID
Điều kiện tiên quyết là người nước ngoài đã có thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú tại Việt Nam. Sau đó thực hiện theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Tải và cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia (VneID) trên điện thoại
Có thể tải ứng dụng thông qua App Store hoặc Google Play tuỳ vào hệ điều hành của thiết bị
Bước 2: Điền thông tin theo hướng dẫn của Ứng dụng
Thông tin bao gồm:
– số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế)
– số thuê bao di động đã đăng ký
– địa chỉ thư điện tử (nếu có)
Bước 3: Thực hiện chụp ảnh chân dung theo các bước hướng dẫn thao tác trên màn hình
Có thể xem video hướng dẫn chụp ảnh chân dung để tham khảo
Lưu ý: Không nhắm mắt, không đeo kính (đặc biệt kính màu), không đeo khẩu trang. Hãy chọn vị trí đủ ánh sáng, không quá tối hay quá sáng.
Bước 4: Gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản qua Ứng dụng
Bước 5: Chờ nhận kết quả đăng ký tài khoản[2]
Trong vòng 01 ngày làm việc, kết quả sẽ được thông báo qua Ứng dụng VneID hoặc số điện thoại chính chủ (SMS) hoặc địa chỉ thư điện tử (email)
Bước 4: Kích hoạt tài khoản[3]
Người nước ngoài thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng VneID trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được kết quả.
Tiếp theo đây là hướng dẫn đăng ký định danh điện tử mức độ 2 cho người nước ngoài có nhu cầu.[4]
2. Cần chuẩn bị những gì khi đăng ký VNeID mức 2?
Điều kiện đầu tiên là người nước ngoài đã có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam
Ngoài ra, cần chuẩn bị thông tin, giấy tờ sau:
(1) Hộ chiếu còn hiệu lực hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
(2) Số điện thoại di động chính chủ đang sử dụng ở Việt Nam
Người nước ngoài có thể kiểm tra lại SIM có chính chủ hay không bằng cách soạn tin nhắn theo cú pháp: TTTB [Số hộ chiếu] gửi 1414, hoặc có thể gọi trực tiếp tổng đài của nhà mạng.
3. Thủ tục thực hiện đăng ký VneID mức 2
Hình thức đăng ký: Trực tiếp
Người nước ngoài đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh (thuộc Công an cấp tỉnh) hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh (thuộc Bộ Công an) ở nơi thuận tiện nhất, lấy số thứ tự, chờ đến lượt của mình và thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Xuất trình giấy tờ
Giấy tờ xuất trình gồm hộ chiếu (hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) và thẻ thường trú/tạm trú
Bước 2: Cung cấp thông tin theo mẫu TK01
Người nước ngoài điền đầy đủ, chính xác thông tin theo các nội dung tại mục A của phiếu do cán bộ cung cấp, ghi rõ số điện thoại di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Nếu có thông tin khác cần tích hợp vào tài khoản định danh định tử, người nước ngoài điền thông tin vào mục B của phiếu.
Bước 3: Ký và xác nhận thông tin với cán bộ tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận sẽ nhập thông tin người nước ngoài cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử, sau đó đưa cho người nước ngoài kiểm tra lại và ký xác nhận
Bước 4: Chụp ảnh chân dung và lấy mẫu vân tay để xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh
Bước 5: Nhận kết quả đăng ký[5]
Trong vòng từ 03 đến 07 ngày, kết quả được thông báo qua Ứng dụng định danh điện tử (VNeID) hoặc qua số điện thoại (SMS) hoặc qua địa chỉ thư điện tử (email)
Bước 6: Kích hoạt tài khoản[6]
Người nước ngoài thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng VNeID trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được kết quả.
4. Trường hợp đối tượng đăng ký VNeID là người nước ngoài dưới 14 tuổi, người được giám hộ hoặc được đại diện[7]
– Đăng ký tài khoản định danh điện tử cấp độ 1
Việc đăng ký sẽ do người giám hộ hoặc người đại diện thực hiện ngay trên ứng dụng VneID, trong đó sử dụng tài khoản định danh mức 2 và số điện thoại chính chủ của người giám hộ/đại diện đó.
– Đăng ký tài khoản định danh điện tử cấp độ 2
Đối tượng sẽ cùng người giám hộ hoặc người đại diện đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Công an cấp tỉnh để làm thủ tục. Trong đó, số điện thoại sử dụng để điền thông tin sẽ là số điện thoại chính chủ của người giám hộ hoặc người đại diện đó.
Định danh điện tử cho người nước ngoài là bước tiến quan trọng trong công tác cải cách thủ tục hành chính và chuyển đổi số, góp phần tạo điều kiện thuận lợi để người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
[1] Điều 11.1 Nghị định 69/2024/NĐ-CP
[2] Điều 13.3.(a) Nghị định 69/2024/NĐ-CP
[3] Điều 14.1 Nghị định 69/2024/NĐ-CP
[4] Điều 11.2 Nghị định 69/2024/NĐ-CP
[5] Điều 13.3.(b) và Điều 13.3.(c) Nghị định 69/2024/NĐ-CP
[6] Điều 14.1 Nghị định 69/2024/NĐ-CP
[7] Điều 11.1.(d) và Điều 11.2.(e) Nghị định 69/2024/NĐ-CP